Hướng dẫn cách xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng để hôn nhân hạnh phúc

Hướng dẫn cách xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng để hôn nhân hạnh phúc
Hướng dẫn cách xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng để hôn nhân hạnh phúc

Từ xưa đến nay, việc xem ngày cưới hỏi đã trở thành một tập tục quan trọng không thể thiếu trước khi muốn kết hôn. Bởi theo ông cha ta, cưới xin không chỉ là một dấu mốc trọng đại của đời người mà còn quyết định đến sự ấm êm, hạnh phúc tương lai của cặp đôi. Vậy cùng tìm hiểu cách xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng sau đây để cho cuộc vui được viên mãn nhé.

Tầm quan trọng của xem ngày cưới theo tuổi

Việc xem ngày dựng vợ gả chồng là vô cùng quan trọng. Hạnh phúc của lứa đôi có bền chặt, hạnh phúc có viên mãn dài lâu phụ thuộc một phần không nhỏ vào việc đôi trẻ chọn ngày cưới hỏi như thế nào. Nếu chọn được ngày tốt cưới hỏi thì sẽ nhận được nguồn năng lượng tốt từ đất trời, sinh khí tốt, từ đó thúc đẩy tình cảm gia đình bền chặt, cuộc sống thăng hoa và viên mãn. Ngược lại, nếu chọn ngày cưới hỏi phải ngày xấu thì nguồn năng lượng xấu, những ám khí của đất trời có thể khiến vợ chồng gặp nhiều trắc trở, cuộc sống gia đình lục đục và thậm chí là đứt gánh giữa đường. Nếu muốn tự xem ngày cưới hỏi tốt cho bản thân thì quý vị cần dựa vào 10 yếu tố dưới đây để luận giải.

Hướng dẫn xem ngày cưới hỏi theo tuổi Hướng dẫn xem ngày cưới hỏi theo tuổi

Tham khảo công cụ xem bói tuổi vợ chồng để luận mức độ tương hợp giữa 2 bạn nhé.

Cách chọn ngày cưới dựa vào Thiên can

  • 5 can dương gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
  • 5 can âm gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.

Thiên can thuộc ngũ hành

  • Giáp, Ất thuộc Mộc
  • Bính, Đinh thuộc Hỏa
  • Mậu, Kỷ thuộc Thổ
  • Canh, Tân thuộc Kim
  • Nhâm, Quý thuộc Thủy

Thiên can tương hợp

  • Giáp Kỷ hợp Thổ
  • Ất Canh hợp Kim
  • Bính Tân hợp Thủy
  • Đinh Nhâm hợp Mộc
  • Mậu Quý hợp Hỏa

Về cách tính, 10 Thiên can sẽ được quy ra số từ 0 đến 9. Chữ số cuối của năm sinh chính là Thiên can của gia chủ. Ví dụ, nam sinh năm 1991 có Thiên can là Tân hay nữ sinh năm 1996 thì có thiên can là Bính.

Bảng giá trị tương ứng với 10 thiên can:

Cách tính ngày cưới theo tuổi sử dụng Địa chi

Địa Chi là đại diện cho phần âm và 12 con giáp, được xác định bằng năm sinh. Chẳng hạn, người sinh năm 1990 là tuổi Ngọ (ngựa). Bên cạnh đó, trong quy luật của trời đất có âm ắt phải có dương nên địa chi cũng giống như thiên can, được chia thành 2 nhóm âm và dương.

Địa chi dương gồm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Tính chất của chi dương thường là động, cường tráng, do vậy cát hung đều ứng nghiệm nhanh. Tuy nhiên khi gặp suy sẽ có tai họa xảy ra nhanh hơn. Địa chi âm gồm: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão. Tính chất của chi âm thường có tính chất mềm dẻo, cát hung thường ứng nghiệm chậm.

Tính ngày cưới hỏi sử dụng Địa Chỉ trên bàn tay Tính ngày cưới hỏi sử dụng Địa Chỉ trên bàn tay

Công thức tính như sau: Lấy năm hiện tại trừ đi năm sinh, rồi cộng thêm 1 là ra tuổi. Trừ từ năm nào thì khởi từ năm đó đếm xuôi kim đồng hồ, hết hàng chục tới hàng đơn vị dừng ở đâu thì sẽ là con giáp đó.

Ví dụ: người sinh năm 1991 = 2020 – 1991 = 29 + 1 = 30 tuổi, 2020 là Canh Tý = khởi từ Tý = 1 cách 1(Sửu) tới Dần = 11 cách (Mão) tới Thìn là 21 , nếu cách tiếp thì là 31 nhưng người 1991 mới 30 lên không thể tiến được nên phải đếm lùi theo hàng đơn vị từ đó 30 sẽ dừng ở Mùi vậy ta có người sinh năm 1991 tuổi Mùi.

Lưu ý: Địa chi trong hôn nhân khá quan trọng, địa chị đại diện cho 12 con giáp, trong thiên can thì chỉ có xung , những địa chi ( con giáp) còn xung, khắc, hình, hại, phá.

Cách xem chọn ngày cưới hỏi dựa vào Thái Tuế

Ngày cưới hỏi nên tránh phạm Thái tuế.

Trong lục thập hoa giáp, sẽ có 60 vị thay phiên nhau cai quản, Thái tuế được truyền lưu là một vị hung tướng quân, quản trần gian suốt 1 năm. Cung mệnh phạm Thái tuế nghĩa là phạm giờ, ngày, tháng, năm tuổi. Cách xem tuổi vợ chồng theo cung mệnh. Chẳng hạn, quý vị tuổi Hợi thì những năm, tháng, ngày, giờ Hợi được gọi là phạm Thái tuế. Vào những thời điểm đó, quý vị không lên làm việc lớn mà hãy tìm cách làm giảm đi sự hung hại đó cho hạn nặng thành nhẹ. Do Thái tuế cũng chính là Mộc tinh (sao Mộc) nên cách hóa giải sự hung hại đó là sử dụng ngũ hành Hỏa.

Mặt khác, Thái tuế được chia làm 3 loại:

  • Trị Thái Tuế: Năm, tháng, ngày, giờ hạn Thái Tuế là tuổi (con giáp của quý vị), cuộc sống công việc có biến động, dễ buồn bực, dễ có bệnh tật…
  • Xung Thái Tuế: Năm tháng, ngày, giờ hạn Thái Tuế xung tuổi con giáp của quý vị, trong năm tất sẽ có những chuyện kém may mắn như phải chuyển nhà, chuyển công việc, bạn bè phản bội, bệnh tật, phá sản, gây thù kết oán… Xung ở đây chỉ cục diện Lục xung, bao gồm Tý Ngọ tương xung, Sửu Mùi tương xung, Dần Thân tương xung, Mão Dậu tương xung, Thìn Tuất tương xung, Tỵ Hợi tương xung.
  • Hình Thái Tuế: Năm hạn Thái Tuế hình tuổi cầm tinh, bản mệnh cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề… Hình Thái Tuế, hay còn được gọi là Thiên xung chỉ trường hợp người có tuổi con giáp cách con giáp lưu niên 6 năm, chịu ảnh hưởng Hình khắc, tức Thiên xung với lưu niên Thái Tuế.

Cách xem ngày tốt để cưới hỏi theo Kim Lâu

Ngày cưới hỏi nên tránh phạm Kim Lâu.

Kim Lâu là những năm không tốt, bất lợi cho việc khởi công xây nhà và cưới hỏi và những việc lớn. Bởi nếu thực hiện những công việc trọng đại này trong tuổi Kim lâu thì sẽ có những trắc trở khó khăn, trắc trở trái ý muốn sẽ xảy ra và ngụy hại tới bản thân và những người thân xung quanh.

Kim Lâu có mấy dạng sau đây:

  • Tuổi Kim Lâu 1 (Kim Lâu Thân): Mang đến tai họa cho bản thân như ốm đau, bệnh tật, tai nạn nguy hiểm tính mạng nên rất kỵ.
  • Tuổi Kim Lâu 3 ( Kim Lâu Thê): Mang đến tai họa cho vợ.
  • Tuổi Kim Lâu 6 ( Kim Lâu Tử): Mang hại cho con cái.
  • Tuổi Kim Lâu 8 ( Kim Lâu Lục Súc): Hại cho vật nuôi, làm ăn thất bát.

Lấy năm hiện tại trừ đi năm sinh + 1 chia cho 9 nếu số dư là 1, 3, 6, 8 thì bị phạm kim lâu.

Ví dụ: Muốn biết nam sinh năm 1990, hay nam sinh năm 1982 có phạm Kim Lâu trong năm 2020, ta tính như sau:

  • Lấy 2020 – 1990 = 30 + 1 = 31 chia 9 = 3 dư 4. Vậy nam này không phạm Kim Lâu trong năm 2020.
  • Tương tự: Lấy 2020 – 1982 = 38 +1 = 39 chia 9 = 4 dư 3. Vậy nam này phạm Kim lâu thê trong năm 2020.

Trên đây còn là cách tính Kim Lâu của nữ để phục vụ cho việc tính toán tuổi Kim Lâu lấy chồng. Theo cách tính này thì các tuổi Kim Lâu nữ cần tránh nếu muốn kết hôn là: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.

Cách tính tuổi Kim Lâu khi kết hôn Cách tính tuổi Kim Lâu khi kết hôn

Xem ngày cưới hỏi theo tuổi vợ chồng tránh phạm Sát

Xem ngày cưới hỏi, gia chủ tuổi không nên phạm Sát nếu không sẽ gây ra những hung hại không đáng có, khiến gia đạo lục đục, sự nghiệp công danh của hai vợ chồng gặp trắc trở, tài lộc tiêu tán. Sát này tính theo Tam Hợp Cục – là sự hòa hợp giữa 3 địa chi (3 con giáp) giúp nhau cùng phát triển. Nếu tuổi của cặp đôi muốn kết hôn có địa chi hợp với địa chi ngày cưới hỏi, tạo thành Tam Hợp Cục thì đôi trẻ đó sẽ nên duyên vợ chồng hạnh phúc.

Sát sẽ được tính như sau:

SÁT / TẠI ĐỊA CHI ĐỊA CHI ĐỊA CHI HỢP CỤC
Mùi Thân Thìn Thủy
Sửu Dần Ngọ Tuất Hỏa
Thìn Dậu Sửu Kim
Tuất Hợi Mão Mùi Mộc

Tránh ngày Sóc khi chọn ngày kết hôn

Cách xem ngày tốt xấu cưới hỏi để tránh ngày Thụ tử – Sát chủ

Trong 1 năm có 12 tháng và mỗi tháng sẽ có 2 ngày – Thụ tử và Sát chủ. Do đó, nên tránh cưới hỏi hay làm việc lớn, bởi sẽ gặp chuyện không hay, dễ tranh chấp, cái vã, hại thân,… Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải làm ngày cưới phạm Thụ tử – Sát chủ thì quý vị đi theo hướng, mặc áo theo ngũ hành ngày đó sinh ra để giảm sự hung hại.

Ví dụ: Tháng 7 ngày Sát chủ là ngày Sửu – Sửu thuộc Thổ thì ngày đó nên xuất hành theo hướng Tây và mặc áo trắng (về sử dụng ngũ hành cải vận phải xét với Dụng Hỷ thần sao cho hòa hợp).