Tham gia luận đoán tại: https://www.facebook.com/groups/nguyencathoiquan/
Contents
Giới thiệu Lá số Tử vi
Tử vi là gì ?
Tử Vi, hay Tử Vi Đẩu Số, là một bộ môn huyền học được dùng với các công năng chính như: luận đoán về tính cách, hoàn cảnh, dự đoán về các ” vận hạn” trong cuộc đời của một người đồng thời nghiên cứu tương tác của một người với các sự kiện, nhân sự…. Chung quy với mục đích chính là để biết vận mệnh con người. Xem thêm tại Wikipedia
Nghiên cứu lá số tử vi, ta có thể biết được xu hướng vận hạn cuộc đời của đương số. Trong lá số tử vi, có các loại vận là: Đại vận 10 năm, Vận năm, Vận Tháng,Vận Ngày, Vận Giờ.
Đại hạn, Tiểu hạn, Nguyệt hạn, Nhật hạn. Cũng có người cho rằng: Mệnh tốt không bằng Thân tốt, Thân tốt không bằng Phúc tốt hoặc Mệnh tốt không bằng Thân tốt, Thân tốt không bằng Hạn tốt…
Chi tiết các bước lập lá số tử vi chính xác nhất
Bảng hướng dẫn lập một lá số Tử vi chi tiết Bước Nội dung Bước 1 Xác định chính xác thời gian sinh (Dương lịch hoặc âm lịch). Đối với người sinh ở miền nam Việt Nam chú ý đến giờ sinh là trước năm 1975 hay sau năm 1975.
Còn sinh ở nước ngoài thì phải xác định đúng múi giờ nơi mình sinh ra rồi tiếp tục các bước tiếp theo.
Bước 2 Nhập đúng Ngày – Tháng – Năm , Giờ sinh và chọn giới tính vào bảng dữ liệu Bước 3 Lựa chọn Năm và tháng xem theo Âm lịch (Mặc định hệ thống sẽ lựa chọn năm và tháng hiện tại). Bước 4 Chọn Phương pháp an lá số. Nam phái (Mặc định) hoặc Tứ hoá phái Bước 5 Đây là tuỳ chọn. Ngoài ra các bạn muốn an lá số tử vi theo ý muốn thì chọn thêm các mục ở bên dưới. Bước 6 Bấm “An lá số tử vi”. Khau khi thực hiện, hệ thống sẽ trả về lá số được lập theo năm, tháng, ngày và giờ sinh của bạn một cách chính xác nhất.
Tổng hợp các bài viết về Tử vi đẩu số : https://hocvienlyso.org/category/bai-viet-tu-vi
Bảng danh sách các bài viết về các sao trên Lá số tử vi mới nhất 04/2024 TT Tên sao Bài viết 1 Sao Tử vi https://hocvienlyso.org/?s=Sao+tử+vi 2 Sao Thiên cơ https://hocvienlyso.org/?s=Sao+thiên+cơ 3 Sao Thái dương https://hocvienlyso.org/?s=Sao+thái+dương 4 Sao Vũ khúc https://hocvienlyso.org/?s=Sao+vũ+khúc 5 Sao Thiên đồng https://hocvienlyso.org/?s=Sao+thiên+đồng 6 Sao Liêm trinh https://hocvienlyso.org/?s=Sao+liêm+trinh 7 Sao Thiên phủ https://hocvienlyso.org/?s=Sao+thiên+phủ 8 Sao Thái âm https://hocvienlyso.org/?s=Sao+thái+âm 9 Sao Tham lang https://hocvienlyso.org/?s=Sao+tham+lang 10 Sao Cự môn https://hocvienlyso.org/?s=Sao+cự+môn 11 Sao Thiên tướng https://hocvienlyso.org/?s=Sao+thiên+tướng 12 Sao Thiên lương https://hocvienlyso.org/?s=Sao+thiên+lương 13 Sao Thất sát https://hocvienlyso.org/?s=Sao+thất+sát 14 Sao Phá quân https://hocvienlyso.org/?s=Sao+phá+quân
NHỮNG ĐIỀU CẦN CHÚ Ý KHI KHI LUẬN ĐOÁN 1 LÁ SỐ.
Phải quan sát nhận định trên lá số tử vi những điểm sau đây:
- THUẬN LÝ HAY NGHỊCH LÝ GIỮ NĂM SINH VỚI THÁNG SINH, GIỮA GIỜ SINH VỚI NGÀY SINH.
Thí dụ: Năm sinh thuộc Âm, tháng sinh thuộc Âm là thuận lý, ngày sinh thuộc Dương, tháng sinh lại thuộc Âm là nghịch. Nếu năm sinh, tháng sinh, ngày sinh, giờ sinh đều thuộc Dương hay Âm cả thì rất tốt.
- TƯƠNG QUAN HAY TƯƠNG KHẮC GIỮA NĂM SINH VÀ THÁNG SINH, GIỮA NGÀY SINH VỚI GIỜ SINH.
Thí dụ: Năm sinh thuộc Mộc, tháng sinh thuộc Hỏa, là năm tháng tương sinh. Ngày sinh thuộc Thủy giờ sinh thuộc Hỏa là ngày giờ tương khắc. Nếu năm sinh tháng, tháng sinh ngày, ngày sinh giờ, như năm thuộc Hỏa sinh tháng thuộc Thổ, tháng thuộc Thổ sinh ngày thuộc Kim, ngày Kim sinh giờ thuộc Thủy, như vậy số rất quý.
- HỢP HAY PHÁ GIỮA NĂM SINH VỚI THÁNG SINH, GIỮA NGÀY SINH VỚI GIỜ SINH.
Cần phải xem Can, chi của năm, tháng với ngày, giờ
- TƯƠNG SINH HAY TƯƠNG KHẮC GIỮA BẢN MỆNH VÀ CỤC:
Thí dụ: Kim Mệnh, Thủy Cục là tương sinh, vì Kim sinh Thủy. Nếu ngược lại cục sinh bản Mệnh, như Kim Mệnh, Thổ Cục cũng được tốt đẹp, nhưng không bằng bản Mệnh sinh Cục. Bản Mệnh khắc Cục, rất xấu, dù toàn thể lá số đó có tốt đi chăng nữa, độ số cũng bị chiết giảm một phần nào.
- THUẬN LÝ HAY NGHỊCH LÝ GIỮA NĂM SINH VÀ CUNG AN MỆNH:
Thí dụ: Sinh năm Tý thuộc Dương, an Mệnh an tại Dần cũng thuộc Dương là thuận lý.
- CHÍNH DIỆU THỦ MỆNH ( các sao thuộc Tử vi và Thiên Phủ tinh hệ)
- Miếu Địa?
- Đắc Địa
- Hãm địa?
- Có hợp với Mệnh không?
- Sinh Mệnh hay khắc Mệnh?
Thí dụ: Kim Mệnh, chính diệu thủ Mệnh cũng thuộc Kim là hợp
Kim Mệnh chính diệu tọa thủ Mệnh thuộc Thổ là Chính diệu sinh Mệnh rất tốt.
Nếu ngược lại, Kim Mệnh, chính diệu thủ Mệnh thuộc Thủy là Mệnh sinh chính diệu, rất xấu.
Kim Mệnh, chính diệu tọa thủ thuộc Hỏa là mệnh khắc chính diệu, càng xấu hơn nữa.
Nếu cung an Mệnh không có chính diệu, gọi là Mệnh vô chính diệu lại càng xấu hơn nữa.
Nếu cung an Mệnh không có chính diệu, gọi là Mệnh Vô Chính Diệu, cần phải xem đến Chính diệu xung chiếu và trung tinh, bàng tinh tọa thủ, hội hợp.
- TỐT HAY XẤU GIỮA MỆNH VÀ THÂN
Cân nhắc xem cung an Mệnh và cung an Thân, để biết được cung nào tốt cung nào xấu
- TỐT HAY XẤU CỦA PHÚC ĐỨC
Xem cung Phúc Đức có nhiều sao tốt hay sao xấu.
- VỊ TRÍ CỦA CÁC CHÍNH DIỆU TRÊN 12 CUNG TRÊN LÁ SỐ TỬ VI
- Miếu Địa?
- Vượng Địa?
- Đắc Địa?
- Hãm Địa?
- Có đúng chổ không?
(Tài tinh an tại cung Tài, Quý tinh an tại cung Quan, Phúc tinh an tại cung Phúc,…như thế là đúng chổ)
- VỊ TRÍ TỨ HÓA TRÊN 12 CUNG
Có được việc hay không?
(HÓA QUYỀN ở cung Quan, Hóa Lộc ở cung Tài… như thế là được việc
- VỊ TRÍ CỦA LỤC SÁT TINH
Kình, Đà, Hỏa, Linh, Không, Kiếp trên 12 cung
- ĐẠI HẠN 10 NĂM, VẬN HÀNH TRÊN 12 CUNG
Xem từng đại hạn một để biết đại hạn nào tốt, đại hạn nào xấu
- trích” Tử vi đẩu số tân biên” tác giả: Vân Đằng Thái Thứ Lang