Mẫu Đơn ly hôn 2023: Mẫu chuẩn theo quy định của Tòa án

Mẫu Đơn ly hôn 2023: Mẫu chuẩn theo quy định của Tòa án
Mẫu Đơn ly hôn 2023: Mẫu chuẩn theo quy định của Tòa án

Với số điện thoại tổng đài 1900.6192, nhóm luật sư và chuyên gia pháp lý của LuatVietnam đã nhận được rất nhiều câu hỏi về mẫu đơn ly hôn năm 2023. Vấn đề đang được rất nhiều cặp vợ chồng quan tâm gồm: loại mẫu đơn nào là chuẩn; sự khác biệt giữa ly hôn thuận tình và ly hôn đơn phương; nơi nộp đơn ly hôn… Trong bài viết này, chúng tôi sẽ giải đáp tất cả những câu hỏi trên.

1. Mẫu đơn ly hôn chuẩn theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP

Hiện nay, các mẫu đơn ly hôn không được viết dễ dàng mà phải tuân thủ mẫu chuẩn do Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành trong Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP (đã sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP).

Theo quy định này, mỗi trường hợp ly hôn thuận tình hay đơn phương đều áp dụng một mẫu đơn riêng biệt: Mẫu số 23-DS: Đơn khởi kiện và Mẫu số 01-VDS: Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự. Phần tiếp theo sẽ trình bày cả hai mẫu đơn ly hôn để bạn đọc tham khảo.

1.1 Mẫu đơn ly hôn thuận tình

mẫu đơn ly hôn

1.2 Mẫu đơn ly hôn đơn phương

2. Hướng dẫn viết đơn xin ly hôn

Ngoài mẫu đơn ly hôn năm 2023, dưới đây là hướng dẫn chi tiết viết đơn ly hôn:

Thông tin chung: Ghi chính xác thông tin của cả hai vợ chồng phù hợp với sổ hộ khẩu hoặc chứng minh nhân dân.

Về quan hệ hôn nhân: Trình bày toàn bộ thời gian, quá trình sống chung của hai vợ chồng, lý do dẫn đến ly hôn (do ngoại tình, cờ bạc, bạo hành gia đình hay bất đồng quan điểm, cuộc sống hôn nhân nhạt nhẽo…), mâu thuẫn xuất phát từ đâu, liệu đã ly thân hay chưa, thời gian sống ly thân là từ bao giờ đến bao giờ, đã hòa giải hay chưa…

Về con cái: Nếu có con chung, ghi đầy đủ thông tin về các con (tên, ngày tháng năm sinh…), nguyện vọng và yêu cầu về việc nuôi con… Nếu chưa có con chung, ghi: Chưa có.

Về tài sản: Nếu có tài sản chung và yêu cầu phân chia, liệt kê toàn bộ thông tin về tài sản, trị giá thực tế và đề nghị phân chia. Nếu không có tài sản chung, ghi: Không có. Nếu không yêu cầu phân chia tài sản, ghi: Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu phân chia.

Về nợ chung: Nếu có nợ chung, ghi cụ thể số nợ, chủ nợ là ai, thời gian trả nợ… và đề nghị phân nghĩa vụ trả nợ trong đơn. Nếu không có nợ chung, ghi: Không có. Nếu có nợ chung nhưng không cần phân chia, ghi: Nợ chung do hai bên tự nguyện thỏa thuận không yêu cầu phân chia…

3. Giải đáp một số thắc mắc về đơn ly hôn

3.1 Đơn ly hôn nộp ở đâu?

Theo quy định hiện hành, không bắt buộc người dân phải mua đơn có sẵn tại Tòa án. Về nguyên tắc, mẫu đơn xin ly hôn có thể viết tay, đánh máy hoặc mua tại Tòa án (bản có dấu). Đơn chỉ cần có đầy đủ các thông tin cần thiết theo mẫu là Tòa án phải chấp nhận. Tuy nhiên, hiện nay, nhiều Tòa án vẫn yêu cầu người dân mua mẫu đơn ly hôn 2023 có dấu treo tại Tòa án.

3.2 Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?

Trường hợp ly hôn đơn phương, người yêu cầu ly hôn phải gửi đơn đến Tòa án nơi chồng đang tạm trú, thường trú, làm việc. Đối với ly hôn thuận tình, nộp đơn tại nơi cư trú của hai vợ chồng. Nếu nơi cư trú khác nhau, hai bên có thể thỏa thuận đến Tòa án nơi cư trú của vợ hoặc chồng để làm thủ tục. Đối với trường hợp đặc biệt (không xác định được nơi bị đơn cư trú), bạn đọc có thể tham khảo bài viết “Nộp đơn xin ly hôn ở đâu?”

3.3 Nộp đơn ly hôn cùng giấy tờ gì?

Khi nộp đơn ly hôn, cần kèm theo các giấy tờ và tài liệu sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn (bản chính) hoặc bản sao chứng thực đăng ký kết hôn, bản sao từ sổ gốc (trích lục) đăng ký kết hôn, giấy chứng nhận đăng ký kết hôn đã được đăng ký lại…

  • Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của vợ và chồng (bản sao có chứng thực) hoặc giấy tờ tùy thân khác thay thế nếu không có CMND hoặc CCCD.

  • Giấy khai sinh của con cái (nếu có, bản sao có chứng thực).

  • Sổ hộ khẩu (bản sao có chứng thực).

  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản chung (nếu có, bản sao có chứng thực) như Sổ đỏ, hợp đồng mua bán, tặng cho, thừa kế chung…

3.4 Đơn xin ly hôn có bắt buộc 2 vợ chồng cùng ký?

Trong thủ tục ly hôn, vợ chồng có thể sử dụng một trong hai cách: thuận tình và đơn phương. Trong đơn ly hôn thuận tình, cần phải có chữ ký của cả hai vợ chồng, còn đơn ly hôn đơn phương thì không bắt buộc.

3.5 Đơn ly hôn viết tay có được chấp nhận không?

Hiện nay, Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân tối cao ban hành mẫu đơn ly hôn kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP. Tuy nhiên, trong văn bản này cũng như các văn bản liên quan không yêu cầu vợ chồng sử dụng hai mẫu này để gửi Tòa án. Người muốn ly hôn có thể gửi đơn theo mẫu hoặc viết tay với đầy đủ nội dung như tên Tòa án, họ tên người yêu cầu ly hôn, yêu cầu về quan hệ hôn nhân, con cái, tài sản (nếu có)…

3.6 Nộp đơn ly hôn có mất tiền không?

Hiện nay, đối với trường hợp không có tranh chấp về tài sản, án phí ly hôn là 300.000 đồng. Nếu ly hôn đơn phương, nguyên đơn phải chịu án phí sơ thẩm không phụ thuộc vào việc đơn yêu cầu có được chấp thuận hay không. Nếu ly hôn thuận tình, mỗi bên chịu một nửa án phí hoặc hai bên tự thỏa thuận. Đối với trường hợp ly hôn có tranh chấp về tài sản, hai bên phải chịu án phí theo giá trị tài sản.

3.7 Có được bổ sung yêu cầu chia tài sản sau khi đã nộp đơn ly hôn không?

Sau khi nộp đơn ly hôn, hai vợ chồng hoàn toàn có quyền bổ sung yêu cầu chia tài sản. Tuy nhiên, lưu ý rằng thời điểm bổ sung phải trước khi mở phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải (Căn cứ Công văn 01/2017/GĐ-TANDTC).

Đây là những thông tin về Mẫu Đơn ly hôn 2023 theo quy định. Nếu bạn có thắc mắc về các vấn đề liên quan đến ly hôn, hãy gọi ngay tổng đài 1900.6192 và chia sẻ vấn đề của bạn với chúng tôi.